Keep Away Là Gì – Keep (Sb/Sth) Away

Keep vốn là một động từ quen thuộc được sử dụng nhiều trong tiếng Anh ở cả văn nói và văn viết. Các cụm từ kết hợp với keep cũng vậy, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh nhưng lại không dễ ăn điểm.

Đang xem: Keep away là gì

Trong bài viết hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu các cụm từ thường đi với Keep và cách sử dụng của chúng nhé!.

15 cụm từ thường đi với keep

1. Keep away: Cất đi, để xa ra, bắt ở xa ra

Ex:

You should keep knives away from children.

(Cậu nên cất dao đi tránh để bọn trẻ con nghịch vào.)

I always keep my phone away when sleeping.

(Tôi luôn để điện thoại ra xa khi ngủ.)

*

*

2. Keep off: Tránh xa, rời xa, đừng lại gần

Ex:

Keep of the glass!

(Đừng dẫm lên cỏ!)

Keep off!

(Tránh ra!)

3. Keep back: Giữ lại, chặn lại, gây cản trở

Ex:

Frequent my boss kept me back.

(Sếp của tôi thường xuyên gây trở ngại với tôi.)

My mother can keep back my tears when she looked at me in pain.

(Mẹ tôi không cầm được nước mắt khi nhìn tôi đau đớn.)

4. Keep down: Trấn an, nén lại, kiểm soát

Ex:

Keep the noise down, please!

(Đừng làm ồn nữa, làm ơn!)

They are trying to keep prices down.

Xem thêm: Ý Nghĩa Từ Wtf Có Nghĩa Là Gì Trên Facebook, Mạng Xã Hội, Những Ý Nghĩa Xung Quanh Từ Wtf Bạn Cần Biết

(Họ đang cố gắng để giữ giá không lên cao nữa.)

5. Keep on: Tiếp tục

Ex:

Never mind, just keep on reading.

(Đừng bận tâm đến nó, cứ tiếp tục đọc đi.)

She wanted to explain but he kept on talking and didn’t give her a chance to say anything.

(Cô ấy muốn giải thích nhưng anh ta cứ tiếp tục nói và không cho cô ấy cơ hội.)

6. Keep out: Ngăn cản không cho vào

Ex:

The sign said: “Danger — Keep out!”.

(Trên biển ghi là “Nguy hiểm — Cấm vào!”.)

She wore sunglasses to keep the sun out of her eyes.

(Cô ấy đeo kính râm để tránh ánh nắng vào mắt.)

7. Keep up: Duy trì, bảo quản, giữ vững

Ex:

Despite many difficulties, we still keep up ours spirit.

Xem thêm: Guide Malzahar Mùa 11: Bảng Ngọc Bổ Trợ Và Cách Lên Đồ Cho, Malzahar Mùa 9

(Mặc dù trải qua nhiều khó khăn, chúng tôi vẫn giữ tinh thần.)

It is difficult to keep up a conversation with someone who only says “Yes” and “No”.

(Thật khó để duy trì cuộc nói chuyện với ai đó người mà luôn chỉ nói “Có” hoặc “Không”.)

Related Posts