Học Để Thi: Hàm Sơ Cấp Là Gì, Nghĩa Của Từ Hàm Sơ Cấp Trong Tiếng Việt

Hàm Hệ Đề Cát

· Muốn vẽ đồ thị dùng khai căn, ví dụ, bạn gõ theo cú pháp:

sqrt(x^2 +1)

Trong đó, dấu ^ là dấu lũy thừa và sqrt là dấu căn bậc hai. Bạn có thể gõ lại ví dụ này theo cú pháp chỉ chứa dấu ^ như sau:

(x^2 + 1)^(1/2) (biểu thức không có chứa hàm số sqrt nhưng chứa dấu ^(1/2))

Hoặc gõ theo cú pháp có chứa dấu * và ^ như sau:

(x*x +1)^(1/2)

Hay gõ theo cú pháp có chứa lũy thừa ^ và số 0.5 như sau:

(x*x + 1)^0.5 (Chú ý 0.5 nghĩa là 0,5).

Đang xem: Hàm sơ cấp là gì

Hình 1 minh hoạ cú pháp của hàm:

*

Hình 1

· Muốn vẽ hàm số, bạn gõ theo cú pháp:

6*sin(x)/(x^2 + 1)

Chú ý: Nếu bạn gõ theo cú pháp như sin x mà không có dấu ngoặc trước và sau biến số x, thì GraphFunc sẽ không thực hiện được.

Hình 2 minh hoạ cú pháp của hàm:

*

Hình 2

· Muốn vẽ hàm

*

, bạn gõ theo cú pháp:

sin(x)*e^(-3*x)

Hoặc bạn có thể gõ như: sin(x)*exp(-3*x), đều cho kết quả giống nhau. Bạn chú ý cách dùng tương đương giữa e và exp() trong ví dụ trên; và giá trị của hằng số e là 2,71828182846.

Hàm Tọa Độ Cực

· Mưốn vẽ hàm tọa độ cực

*

, bạn gõ theo cú pháp: 1+sin(t). Dùng “t” là biến số thay cho biến số

*

.

Hình 3 minh hoạ cú pháp của hàm cực:

*

*

Hình 3

Hàm Tham Số

· Muốn vẽ hàm tham số

*

Dùng “t” là biến số cho hàm tham số. Bạn gõ biểu thức thứ nhất theo cú pháp:

3*sin(t) + 3*cos(t), vào ô cạnh nhãn hiệu “x1 = “.

Xem thêm: acc steam free

Và gõ biểu thức thứ hai theo cú pháp:

sin(t) – cos(t) vào ô cạnh nhãn hiệu “y1 = “.

Hình 4 minh hoạ cú pháp của hàm tham số:

*

*

Hình 4

Vẽ Ba Chiều

· Khi muốn vẽ đồ thị của hàm số, bạn gõ theo cú pháp:

ln(x^2 + y^2) hoặc ln(x*x + y*y).

Hình 5 minh hoạ hàm số: trong toạ độ 3 chiều.

*

Hình 5

· Muốn vẽ đồ thị của hàm số, bạn gõ theo cú pháp:

sin(x + y) / (x^2 + 1).

Để chính xác hơn, bạn nên gõ:

(sin(x+y))/(x^2 + 1).

Bạn thấy có sự khác biệt vì phần tử số đã thêm dấu ngoặc đỏ ở bên ngoài của hàm sin.

Hình 6 minh hoạ hàm số:

*

Hình 6

· Muốn vẽ đồ thị của hàm

*

, bạn gõ theo cú pháp:

(sin(y)*ln(x))/(x+y) + (x*cos(y))/4

Cú pháp của hàm sơ cấp và một số thí dụ các hàm hợp.

Muốn vẽ hàm:

Cần điền:

*

x^2 (dấu ^ là dấu lũy thừa) hoặc điền theo dạng x*x

*

x^3 hoặc x*x*x

*

(hằng số pi)

pi

e (hằng số e)

e

sin(x)

sin(x)

cos(x)

cos(x)

tan(x)

tan(x)

cot(x)

cot(x)

arcsin(x) (hàm ngược của sin)

asin(x)

arccos(x)

acos(x)

arctan(x)

atan(x)

arccot(x)

acot(x)

sinh(x)

sinh(x)

cosh(x)

cosh(x)

tanh(x)

tanh(x)

coth(x)

coth(x)

arcsinh

asinh(x)

arccosh(x)

acosh(x)

arctanh(x)

atanh(x)

arccoth(x)

acoth(x)

Thí Dụ Một Số Hàm:

*

x^2 – 3*x + 2

*

2*x^5 – x^3 +3*x + 2

*

exp(-3*x)

|x| + 2sin x

abs(x) + 2*sin(x)

ln(x)

ln(x)

*

(x^3 + sin(x) – 7*x)/(sqrt(x^2 + 1))

*

(1+ e^(sin(x))/(x^2 +1)

(Phần dưới thuộc về ba chiều)

Vẽ hàm: z = f(x, y) =

sin(x+y)

sin(x + y)

*

sin(x^2 + y^2)

*

(sin(x) + sin(y) )/(cos(x))

sin(x + cos(y)) + x

sin(x + cos(y)) + x

Ngoài ra, khi gặp các biểu thức có chứa các hằng số như

*

hay e, thí dụ như biểu thức sau đây:

*

Cú phápcần gõ cho biểu thức trên là: e^(-x)*sin(pi*x/3), và bạn để ý chữ pi trong biểuthức.Nếu bạn tínhdiện tích từ 0 tới

*

, bạn gõ vào ô có nhãn hiệu “Từ” và Tới” là 0 và pi/3.Như vậy bạnkhông cần phải tính trước

*

rồi thế nó vào ô có nhãn hiệu “Tới”. Sự thuận tiệnnày đượcáp dụng vào các ô nhập dữ kiện khác cho các hằng số mà GraphFunc hỗ trợ.

Xem thêm: Vrrp Là Gì ? Một Số Đặc Điểm Của Giao Thức Vrrp

Ghi rõnguồn http://viet.mister-map.com.comkhi bạn đăng lại thông tin này.

Related Posts