Bạn có đang muốn tìm cho mình một câu châm ngôn tiếng anh tâm đắc? Bạn muốn đăng mạng xã hội với “caption” bằng tiếng anh? Chúng tôi sẽ giúp bạn làm đc điều đó ngay bây giờ với 100+ câu nói tiếng anh ngắn và hay về nhiều lĩnh vực trong cuộc sống!
1. Top 10 câu nói tiếng anh hay VỀ CUỘC SỐNG được nhiều người yêu thích
1. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.
Đang xem: Get a life là gì
(Khi cuộc đời đưa cho bạn hàng trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có cả hàng ngàn lý do để cười
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
8.Sometimes what you want isn’t what you get, but what you get in the end is so much better than what you wanted.
(Có đôi khi những gì bạn muốn không phải là những gì bạn nhận được, nhưng những gì bạn nhận được cuối cùng tốt hơn rất nhiều so với những gì bạn muốn)
9. Life is a story. Make yours the best seller.
(Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất)
10.Life is short. Smile while you still have teeth!
(Cuộc sống vốn ngắn ngủi. Hãy mỉm cười khi bạn vẫn còn có thể)
2. Top 10 câu nói tiếng anh hay về TÌNH YÊU
1. Let your love be like the misty rains, coming softly, but flooding the river.
(Hãy để tình yêu của bạn như những cơn mưa mù sương, đến nhẹ nhàng nhưng làm lụt cả dòng sông)
2. When it hurts to look back … and you are scared to look ahead … look beside you, I’ll always be there for you!!
(Khi nhìn lại một điều đau khổ … và em sợ nhìn về phía trước … Em hãy nhìn sang bên cạnh nơi mà anh luôn ở đó đợi em)
3.Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every single day of my life?
(Anhcó thể nói anh yêu em ngày hôm nay? Nếu không, anh có thể hỏi lại em vào ngày mai không? Và ngày mốt? Và những ngày sau đó? Bởi vì anh sẽ yêu em mỗi ngày trong cuộc sống của anh?)
4. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
(Chỉ mất có vài giây để nói anh yêu em, nhưng mất cả đời để chứng tỏ anh yêu em nhiều bao nhiêu)
5. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.
(Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này chỉ để được nhìn thấy em cười và chỉ cần được nắm bàn tay em)
6. To the world you may be one person, but to me, you may be the world
(Đối với thế giới em chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh)
7. If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.
(Nếu có một ngày anh phải chết hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao trên trời, để mọi người ngước lên nhìn đó và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào)
8. They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.
(Miễn là ít nhất một người quan tâm đến em, cuộc sống này đã không phải là một sự lãng phí. Vì vậy, khi mọi thứ trở nên tồi tệ và em cảm thấy muốn bỏ cuộc, xin em hãy nhớ rằng em vẫn còn có anh ở bên)
9.A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
(Tình yêu vĩ đại không phải có nhiều người để yêu mà là yêu một người đến suốt cuộc đời này)
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
10.Hate has a reason for everything but love is unreasonable
(Ghét thì có thể nói được tất cả lý do, nhưng yêu thì không thể làm được điều ấy)
BẠN NGẠI GIAO TIẾP? BẠN THIẾU TỰ TIN TIẾNG ANH? THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN FREETALK ENGLISH – NÓI ĐƯỢC TIẾNG ANH CHỈ SAU 63 NGÀY!!!
3. Top 10 câu nói tiếng anh hay về TÌNH BẠN
1. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.
(Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và làm những khoảnh khắc ý nghĩa trở nên khó quên)
2. Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.
(Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn)
3. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
(Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, phát triển bằng những lần tâm sự và dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống)
4.A friend is a hand that is always holding yours, no matter how close or far apart you may be. A friend is someone who is always there and will always, always care. A friend is a feeling of forever in the heart. (Bạn là người luôn nắm tay ta, cho dù ta ở cách xa đến thế nào. Bạn là người luôn ở đó, và sẽ luôn luôn quan tâm. Bạn chính là cảm giác vĩnh hằng ở trong tim)
5. We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.
(Chúng ta đều đi những con đường khác nhau trong đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của nhau)
6. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.
(Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau)
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
7. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.
(Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn)
8.Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
(Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải bằng số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt)
9. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.
(Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi, nhưng thỉnh thoảng nó cần bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không bị héo mòn, chết khô.
10.If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
(Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống)
4. Top 10 câu nói tiếng anh hay về THANH XUÂN
1. The duty of youth is to challenge corruption.
(Nhiệm vụ của thanh xuân là thách thức những ham muốn)
2. The youth need to be enabled to become job generators from job seekers.
(Tuổi trẻ cần được kích hoạt để trở thành người tạo việc làm từ những người tìm việc)
3. The duty of youth is to challenge corruption.
(Trách nhiệm của thanh xuân là thách thức những ham muốn)
4. Good habits formed at youth make all the difference.
(Những thói quen tốt hình thành ở tuổi thanh xuân sẽ làm cho tất cả có sự khác biệt)
5. Youth is something I never wanna take for granted. I just want to smile and live life.
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
(Thanh xuân là thứ tôi không bao giờ muốn coi là hiển nhiên. Tôi chỉ muốn mỉm cười và sống của cuộc sống của mình)
6. The youth is the hope of our future.
(Thanh xuân là hy vọng của tương lai)
7. Youth is the gift of nature but age is a work of art.
(Thanh xuân là món quà của tự nhiên nhưng tuổi tác là một tác phẩm nghệ thuật)
8. I live in that solitude which is painful in youth, but delicious in the years of maturity.
(Tôi sống trong sự cô độc đó là nỗi đau của thanh xuân, nhưng ngon lành trong những năm trưởng thành)
9.If the youth does not bring shimmering and brilliant rays, everything becomes meaningless and no longer attractive.
(Nếu như thanh xuân không mang lại những ánh sáng lung linh và rực rỡ, mọi thứ đều trở nên vô nghĩa và không còn hấp dẫn nữa)
10. The youth only happen once in a lifetime. The youth is also the time when you learn how to love and sacrifice without being answered.
(Thanh xuân chỉ diễn ra một lần duy nhất một lần trong đời. Thanh xuân cũng là lúc mà bạn học được cách yêu, cách hi sinh mà không cần được đáp trả lại)
5. Top 10 câu nói tiếng anh hay về GIA ĐÌNH
1. Oh joy of the birds! It is because they have their nest that they have their song.
(Ôi niềm vui của chim chóc! Vì chúng có tổ nên chúng hát ca)
2. Family members are like branches on a tree, we all grow in different directions, yet our roots remain as one.
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
(Những thành viên trong gia đình như những nhánh cây, lớn lên theo các hướng khác nhau, nhưng luôn cùng chung cội nguồn)
3. A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.
(Nhà không đơn giản chỉ là nơi trú chân tạm thời: tính cách của những thành viên sống trong ngôi nhà đó chính là cốt lõi của mái ấm)
4. Dad is a son’s first hero. A daughter’s first love.
(Cha là anh hùng đầu tiên của con trai và là tình yêu đầu đời của con gái)
5. Family is where the life begins and the love never ends.
(Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu bất tận)
6. Rejoice with your family in the beautiful land of life.
(Hãy vui vẻ với gia đình bạn trên mảnh đất tươi đẹp của cuộc sống)
7.Families are the compass that guides us. They are the inspiration to reach great heights, and our comfort when we occasionally falter.
(Gia đình chính là la bàn dẫn lối cho chúng ta. Họ là niềm cảm hứng để ta hướng đến một mục đích cao cả và chốn yên bình mỗi lúc ta đánh mất can đảm của bản thân)
8. The most important thing a father can do for his children is to love their mother.
(Việc quan trọng nhất một người cha có thể làm cho những đứa con của mình chính là yêu thương mẹ chúng)
9. In family life, love is the oil that eases frictions, the cement that binds people closer together, and the music that brings harmony.
(Trong cuộc sống gia đình, tình yêu thương là chất xúc tác giảm đi bất hoà, là chất kết dính kéo mọi người gần lại, là âm nhạc đem đến giai điệu hòa hợp)
10.Family quarrels are bitter things. They do not go according to any rules. They are not like wounds or aches, they are more like splits in the skin that will not heal because there is not enough material.
(Những cuộc cãi vã trong gia đình là những điều cay đắng. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Cãi vã không giống như đau nhức hay thương tích, chúng giống như những vết rạn da không thể lành đi vì không có đủ sự khiêm nhường)
6. Top 10 câu nói tiếng anh hay về CÔNG VIỆC
1. There are no secret to success. It is the result of preparation, hard word and learning from failure.
Xem thêm: Cắm Vào Run Rẩy Toàn Thân – Đáp Án Câu Đố Rút Ra Nước Chảy Từ Chân Xuống Sàn
(Không có bí mật nào tạo ra sự thành công. Đó chỉ là kết quả của sự chuẩn bị, làm việc hết sức mình và rút ra kinh nghiệm từ những thất bại)
2.They always say time changes things, but you actually have to change them yourself.
(Họ luôn nói rằng thời gian thay đổi mọi thứ nhưng bạn cần thay đổi chính mình)
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
3.Education does not end at any point in our lives; it is an ongoing journey to be carried with us everyday throughout our lives.
(Giáo dục không phải kết thúc ở một thời điểm trong cuộc sống, đó là một hành chính tiếp diễn với chúng ta hàng ngày trong cuộc sống)
4.Change will never happen when people lack the ability and courage to see themselves for who they are.
(Sự thay đổi sẽ không bao giờ xảy ra khi con người thiếu khả năng và không cho mọi người thấy bạn là ai)
5. The way a team plays as a whole determines its success. You may have the greatest bunch of individual stars in the world, but if they don’t play together, the club won’t be worth a dime.
(Cách một đội bóng chơi chính là điều tạo ra sự thành công. Bạn có thể có những ngôi sao bóng đá trên thế giới nhưng nếu họ không chơi cùng nhau, câu lạc bộ đó cũng sẽ không có giá trị)
6.Change your thoughts and you change your world
(Thay đổi suy nghĩ của bạn là thay đổi cả thế giới)
7.Never explain yourself to anyone. Because the person who likes you doesn’t need it, and the person who dislikes you won’t believe it.
(Đừng bao giờ cố giải thích con người bạn với bất cứ ai. Vì những người tin bạn không cần điều đó còn những người không thích bạn sẽ không tin lời bạn đâu)
8.Try to take advantage of every opportunity that comes you way.
(Hãy cố gắng tận dụng từng cơ hội đến với bạn)
9.When you realize you want to spend the rest of your life with somebody, you want the rest of our life to start as soon as possible.
(Nếu bạn nhận ra bạn muốn dành toàn bộ thời gian còn lại của cuộc đời với một ai đó, bạn sẽ muốn thời gian của hai người được bắt đầu sớm nhất có thể)
10.The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet.
(Kẻ ngốc tìm kiếm hạnh phúc ở nơi xa, kẻ khôn ngoan vun đắp hạnh phúc ngay dưới chân mình)
7.Top 10 câu nói tiếng anh hay về THỜI TRANG
1. Life”s too short to wear boring clothes
(Cuộc sống quá ngắn ngủi chỉ để bạn mặc những món đồ nhàm chán)
2. I loathe narcissism, but I approve of vanity
(Tôi căm ghét thói tự phụ, nhưng tôi lại phải lòng sự phù hoa)
3. The joy of dressing is an art
(Tận hưởng vệc diện đồ là nghệ thuật đích thực)
4. I don”t do fashion, I am fashion
(Tôi không làm ra thời trang, tôi chính là thời trang)
5. You can have anything you want. If you dress for it
(Bạn sẽ có mọi thứ mà bạn mong muốn nếu như bạn diện đồ vì chúng)
6. Trendy is the last stage before tacky
(Hợp mốt chính là sàn diễn cuối cùng dẫn đến thời kỳ suy tàn)
7. I like my money right where I can see it, hanging in my closet
(Tôi thích để tiền ở nơi tôi hay nhìn thấy: là trong tủ đồ của mình)
8.Fashion can be bought. Style one must possess
(Thời trang có thể mua được nhưng phong cách phải là điều sẵn có)
9. I think in black
(Kể cả suy nghĩ của tôi cũng nhấn chìm trong màu đen)
10. I don”t approach fashion. Fashion approaches me.
(Tôi không tiếp cận thời trang. Là thời trang tiếp cận tôi)
8.Top 10 câu nói tiếng anh hay về NIỀM VUI
1. I love the man that can smile in trouble, who can gather strength from distress, and grow brave by reflection.
(Tôi yêu những người có thể cười khi gặp khó khăn, mạnh mẽ lúc phiền muộn và dũng cảm trước những lời chê trách)
2. Don”t cry for a man who”s left you; the next one may fall for your smile.
(Đừng khóc vì người đàn ông đã rời bỏ bạn, bởi biết đâu người tiếp theo sẽ phải lòng nụ cười của bạn)
3. Wear a smile and have friends; wear a scowl and have wrinkles.
(Mỉm cười có thêm nhiều bạn, cau có thì có thêm nhiều nếp nhăn)
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
4. Don”t cry because it”s over, smile because it happened.
(Đừng khóc vì điều gì đó đã kết thúc, hãy cười vì nó đã đến)
5. Sometimes your joy is the source of your smile, but sometimes your smile can be the source of your joy.
(Có lúc, niềm vui khiến bạn mỉm cười, nhưng cũng có khi, mỉm cười lại chính là niềm vui)
6. Wrinkles should merely indicate where smiles have been.
(Nếp nhăn chỉ nên để cho người ta thấy những nụ cười đã từng ở đó)
7. Happiness is the secret to all beauty. There is no beauty without hapiness.
(Niềm hạnh phúc là bí mật của mọi vẻ đẹp. Không có vẻ đẹp nào nếu không có niềm vui)
8. Use your smile to change the world, don”t let the world change your smile.
(Hãy để nụ cười của bạn thay đổi thế giới, đừng để thế giới thay đổi nụ cười của bạn)
9. A warm smile is the universal language of kindness.
(Một nụ cười ấm áp là ngôn ngữ toàn cầu tượng trưng cho lòng tốt)
10. Happiness is a choice, it is not a result.
(Hạnh phúc là một sự lựa chọn, không phải là kết quả)
9. Top 10 câu nói tiếng anh hay về NỖI BUỒN
1. Smile, even if it’s a sad smile, because sadder than a sad smile is the sadness of not knowing how to smile.
(Hãy cười, thậm chí dù đó là nụ cười buồn, bởi còn đáng buồn hơn nụ cười buồn bã là sự bi thảm vì không biết phải cười thế nào)
2. Tears are the silent language of grief.
(Nước mắt là ngôn ngữ thầm lặng của nỗi buồn)
3. If you haven’t cried, your eyes can’t be beautiful.
(Nếu bạn chưa từng khóc, đôi mắt bạn không thể đẹp)
4. Sadness is always the legacy of the past, regrets are pains of the memory.
(Nỗi buồn là di sản của quá khứ, sự nuối tiếc là nỗi đau của ký ức)
5. Sorrow is knowledge, those that know the most must mourn the deepest, the tree of knowledge is not the tree of life.
(Đau khổ là tri thức, người biết nhiều nhất bi thương nhiều nhất, cây tri thức không phải cây đời)
6. The word “happiness” may lose its meaning if it were not balanced by “sadness”.
(Từ “hạnh phúc” có thể trở nên vô nghĩa nếu nó không được cân bằng bởi “nỗi buồn”)
7. Sometimes crying is the only way your eyes speaks when your mouth can’t explain how broken your heart is.
FREETALK ENGLISH – TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI BẬN RỘN. THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN – TỰ TIN NÓI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
(Khi khóc là cách duy nhất đôi mắt của bạn lên tiếng khi miệng bạn không thể diễn tả nổi trái tim bạn tan vỡ thế nào)
8. The worst kind of pain is when you’re smiling just to stop the tears from falling.
(Nỗi đau tệ hại nhất là khi bạn cười chỉ để ngăn nước mắt khỏi rơi)
9. Silence is the uttrinate eloquence of sorrow.
(Im lặng là sự hùng biện cuối cùng của nỗi buồn)
10. Laughing faces do not mean that there is absence of sorrow! But it means that they have the ability to deal with it.
(Những gương mặt tươi cười không có nghĩa là không tồn tại nỗi buồn trên đó! Điều đó nghĩa là họ có khả năng để kiềm chế nó)
10. Top 10 câu nói tiếng anh hay TRUYỀN CẢM HỨNG
1. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday
(Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua)
2. A man who flies from his fear may find that he has only taken a shortcut to meet it.
(Người mà thoát được ra khỏi nỗi sợ của họ sẽ hiểu rằng họ chỉ đi 1 đoạn đường tắt đến gặp nó mà thôi)
3. Faith is the art of holding on to things your reason has once accepted, in spite of your changing moods.
(Niềm tin là nghệ thuật níu giữ những điều mà bạn có lý do chấp nhận nó, dù cho bạn có thay đổi tâm trạng như thế nào)
4.There is no elevator to success, you have to take the stairs.
(Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi)
5. I am thankful to all who said no to me. It is because of them that I’m doing it myself.
(Tôi rất biết ơn những người đã nói không với tôi. Chính nhờ họ mà tôi đang làm việc bằng chính sức mình)
6.Those who don’t believe in magic will never find it.
(Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó)7. No one can make you feel inferior without your consent.
(Không ai có thể làm bạn cảm thấy kém hơn nếu không có sự bằng lòng của bạn)
8.Don’t sweat the petty things and don’t pet the sweaty things.
(Đừng đổ mồ hôi cho những thứ nhỏ nhặt và đừng cưng nựng những thứ khiến bạn tốn mồ hôi)9. If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.
(Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau.)10. Defeat is simply a signal to press onward.
Xem thêm: Tiểu Sử Chất Ngắn Gọn, Độc, Buồn, Tâm Trạng, Tiểu Sử Facebook Chất
(Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước)
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về câu nói tiếng anh hay về nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn.
BẠN NGẠI GIAO TIẾP? BẠN THIẾU TỰ TIN TIẾNG ANH? THAM GIA NGAY KHOÁ HỌC GIAO TIẾP TOÀN DIỆN FREETALK ENGLISH – NÓI ĐƯỢC TIẾNG ANH CHỈ SAU 63 NGÀY!!!