Bên cạnh các động từ chúng ta đã quen mặt như động từ “to be” (am, is, are, …), các động từ chỉ hành động (run, go, write,…), trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một loại động từ dùng để diễn đạt khả năng, sự cấm đoán hay sự cần thiết. Đó là nhóm động từ khuyết thiếu. Bạn đã biết rõ về các dạng động từ này và cách sử dụng của chúng chưa? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về từng dạng động từ khuyết thiếu ngay sau đây nhé.
1. Định nghĩa động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là loại động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Nó dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, sự cấm đoán hay cả sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính.
Trong quá trình luyện nghe tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ bắt gặp rất thường xuyên những cấu trúc câu có sử dụng động từ khuyết thiếu. Vì vậy đừng quên bỏ túi ngay những đặc điểm riêng biệt trên của chúng để giúp ích cho bạn trong quá trình học nhé.
Đang xem: động từ khuyết thiếu là gì
4. Bài tập động từ khuyết thiếu
Bài 1: Chọn đáp án thích hợp
1. When John was young, he _____ work in the garden for long hours.
a. can b. could c. will d. should
2. He_____ have gone out with Mary because he was with me that day.
Xem thêm: Tải Game The Sims 4 Việt Nam, Download Game The Sims 4 Việt Hoá
a. mustn’t b. shouldn’t c. won’t d. couldn’t
3. Because we have to be there by 7.30, we_____ take a grabcar.
a. ought to b. may c. ought d. are able to
4. It_____ rain today. Let’s take an umbrella.
Xem thêm: Giảng Viên Tiếng Anh Là Gì, Nghề Giáo Viên Tiếng Anh Là Gì
a. could be b. must c. might d. had better
5. _____ you help me with the homework?
a. May b. Shall c. Should d. Will
Đáp án:
b d a c dBài 2: Chọn đáp án đúng trong ngoặc She ……. go to work early, didn’t she? (had to/ has to/ ought to) His eyes were so bad that he ……….. read the newspapers. (shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t) There’s the waiter. We …….. ask him for the bill. (will/ shall/ am able to/ could) ………..you be able to come to the B.M workshop? – I’m afraid not. (Can/ will/ May/ should) His car broke down so he ………..come by bus. (had to/ must/should/ could) ……………. ask you some questions? – Okay, go ahead. (Shall I / Will I / Should I / May I ) She ……….. go now. She’s getting late. (had rather/ had better/ ought/ would rather)
Đáp án
had to couldn’t will will had to May I had better
Xem ngay Hack Não Ngữ Pháp – bộ đôi Sách và App bài tập giúp bạn hiểu bản chất và ứng dụng chắc tay 90% ngữ pháp để thi cử và giao tiếp. Nội dung chính của sách gồm:
✅ Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;✅ Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;✅ Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.