Đạo Hàm Và Vi Phân Của Hàm Số ( Derivative Là Gì Toán Học Anh

Bài giảngGiải tích 1Giải tích 2Đại số tuyến tính (LinearAlgebra)Xác suất thốngkêPhương pháp Toán Lý (PT Đạo hàm riêng và PBĐLaplace)Thảo luậnThảo luận về giảitíchThảo luận ĐSTTThảo luận XSTKEbooksMaths Ebooks

Shortlink: http://wp.me/P8gtr-1ds

I. Đạo hàm (derivative)

1. Định nghĩa đạo hàm:

Cho hàm số

*

xác định trên D,

*

.

Đang xem: Derivative là gì toán học

Cho

*

số gia

*

(không phân biệt dương hay âm) sao cho:

*

. Ta gọi

*

là số gia của hàm số

*

.

Lập tỷ số:

*

Tìm giới hạn của tỉ số trên khi

*

. Khi đó, giới hạn hữu hạn (nếu có) được gọi là đạo hàm của hàm số tại

*

và ký hiệu

*

Như vậy:

*

Nếu đặt

*

, ta có:

*

Tổng quát:

*

– Đạo hàm trái: nếu giới hạn

*

tồn tại và hữu hạn thì giới hạn đó gọi là đạo hàm bên trái của f(x) tại

*

. Ký hiệu

*

– Đạo hàm phải: nếu giới hạn

*

tồn tại và hữu hạn thì giới hạn đó gọi là đạo hàm bên phải của f(x) tại

*

. Ký hiệu

*

– Từ tính chất của giới hạn ta có định lý sau:

Hàm số f(x) có đạo hàm tại

*

khi và chỉ khi f(x) có đạo hàm trái và đạo hàm phải tại

*

và các đạo hàm đó bằng nhau.

Ví dụ 1: Cho hàm số:

*

} 1 \\ \end{array} \right. ” class=”latex” />

Tìm

*

Ta có:

*

*

Vậy

*

Do đó: f(x) không có đạo hàm tại x = 1.

Xem thêm: Cách Làm Khảo Sát Kiếm Tiền Với Ysense ) Từ Az, Cách Làm Khảo Sát Kiếm Tiền Với Ysense

2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

3. Các định lý về đạo hàm:

3.1 Định lý 1: Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại

*

thì f(x) liên tục tại điểm đó. (Chiều ngược lại chưa chắc đúng).

Chứng minh: do f(x) có đạo hàm tại

*

nên:

*

Theo định nghĩa giới hạn, ta có

*

(

*

Từ đó:

*

Do

*

Vì vậy:

*

Nghĩa là:

*

Hay:

*

Vậy: f(x) liên tục tại

*

– Chiều ngược lại không chắc đúng: ta xét lại ví dụ 1 ở trên. Rõ ràng, hàm f(x) liên tục tại x = 1 nhưng không có đạo hàm tại điểm đó.

– Phản ví dụ 2: Xét hàm số

*

liên tục trên R nhưng không có đạo hàm tại x = 0.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Vertex Là Gì, Nghĩa Của Từ Vertex, Tình Yêu Và Duyên Phận

3.2 Định lý 2: (quy tắc tính đạo hàm)

Nếu u(x) và v(x) là các hàm có đạo hàm tại x thì tổng, hiệu, tích thương cũng có đạo hàm tại x và ta có các công thức:

1.

*

2.

*

3.

*

3.3 Định lý 3: (đạo hảm hàm số hợp)

Nếu

*

có đạo hàm tại

*

*

xác định trong một khoảng chứa

*

và có đạo hàm tại

*

. Khi đó: hàm

*

có đạo hàm tại

*

*

Tổng quát:

*

Chứng minh:

Ta có:

*

Từ định nghĩa giới hạn, ta suy ra:

*

(1)

trong đó

*

khi

*

Viết lại đẳng thức (*) ta có:

*

(2)

Chia 2 vế của (3) cho

*

ta có:

*

Mặt khác, do :

*

nên

*

thì

*

Vậy:

*

(4)

Mà:

*

(5)

Do đó: từ (3), (4), (5) ta có:

*

.

3.4 Định lý 4: (đạo hàm hàm số ngược)

Cho hàm số y = f(x) liên tục và đồng biến (hoặc nghịch biến) trong khoảng (a,b). Nếu f(x) có đạo hàm tại

*

*

thì hàm ngược

*

của f(x) cũng có đạo hàm tại

*

và:

*

Chứng minh:

Vì f(x) là hàm đồng biến (nghịch biến) trong khoảng (a,b) nên tồn tại duy nhất hàm ngược

*

Related Posts