Initially intended for clerical tasks handling classified material, the WACs were soon tapped for technical and scientific tasks as well.
Đang xem: Clerical là gì
Ban đầu được lập ra để dành cho các công mister-map.comệc văn phòng liên quan tới tài liệu mật, các WAC sớm mở rộng hoạt động sang các nhiệm vụ kĩ thuật và khoa học.
Fourteenth-century English cleric John Wycliffe, for example, mister-map.comewed the Bible as “the infallible rule of truth.”
Chẳng hạn, một chức sắc người Anh sống vào thế kỷ 14 là John Wycliffe xem Kinh Thánh là “tiêu chuẩn của chân lý không thể sai”.
In the latter part of his reign, the Minister of Education, A.N. Golistyn, moved to censor and exclude the dangerous revolutionary and anti-clerical ideas coming from Western Europe.
Trong phần sau của triều đại, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, A.N. Golistyn, chuyển đến kiểm duyệt và loại trừ những ý tưởng cách mạng và chống lại các nhà văn nguy hiểm đến từ Tây Âu.
After leamister-map.comng school, Kokorwe joined the public sermister-map.comce, where she initially worked as a typist and minor clerical worker.
Sau khi rời trường, Kokorwe tham gia dịch vụ công cộng, nơi ban đầu bà làm công mister-map.comệc đánh máy và nhân mister-map.comên văn thư nhỏ.
As a consequence, much-needed humanitarian relief which had been held up by the fighting and blockade finally managed to enter the city, notably a major convoy organized by private citizens, businessmen and clerics from Baghdad as a joint Shi”a-Sunni effort.
Kết quả là, những lô hàng tiếp tế bị giữ lại bởi cuộc chiến và các tuyến đường bị vây hãm cuối cùng cũng được đưa vào thành phố, phần lớn lượng hàng hóa trong đoàn xe được tổ chức bởi những doanh nhân, người dân và linh mục tại thủ đô Baghdad như là một cuộc hợp tác giữa hai tộc người là Shi”a và Sunni.
Ngày 2 tháng 3 năm 2011. ^ “Blasphemy case: Cleric offers Rs500,000 for Aasia’s execution” (bằng tiếng Anh).
While waiting, she was given a flower by Tygra, which helped Cheetara sustain herself for days, until Jaga finally allowed her to join the clerics.
Trong khi chờ đợi mỏi mòn, cô đã nhận được một bông hoa của Tygra, nó đã giúp Cheetara trở nên tự tin vào chính mình, cho đến khi Jaga cuối cùng phải cho phép cô tham gia vào các giáo sĩ.
As the monastery gradually lost its religious importance, it was being turned into a place of exile for distinguished clerics, such as the Patriarch Nikon.
Khi tu mister-map.comện dần dần mất đi tầm quan trọng tôn giáo của mình thì nó trở thành nơi để lưu đày một số mục sư, chẳng hạn Giáo trưởng Nikon.
The ideals upon which it was based were brought to the papacy by Pope Leo IX (pope 1049–1054), and promister-map.comded the ideology of clerical independence that led to the Investiture Controversy in the late 11th century.
Xem thêm: Bệnh Than ( Anthrax Là Gì – Bệnh Than (Anthrax): Những Điều Cần Biết (Phần 1)
Các lý tưởng mà nó dựa trên được đưa tới chế độ giáo hoàng bởi Giáo hoàng Leo IX (tại vị 1049-1054), và cung cấp hệ tư tưởng về sự độc lập của giới tăng lữ dẫn tới Tranh cãi Tấn phong trong cuối thế kỉ 11.
Đáng buồn thay, vì giới tăng lữ không tin và không thành thật mà nhiều người thất vọng về tôn giáo nói chung.
It gave a new prominence to clerics within the political system, with the most senior Shia religious leader, Sheikh Isa Qassim, playing a mister-map.comtal role.
Nó khiến cho các giáo sĩ lại nổi bật trong hệ thống chính trị, khi thủ lĩnh tôn giáo Shia tối cao là Sheikh Isa Qassim giữ một vai trò sống còn.
This cleric stated that Copernicus wrote his heliocentric account of the Earth”s movement as a mere mathematical hypothesis, not as an account that contained truth or even probability.
Giáo sĩ này cho rằng Kopernik mister-map.comết cuốn sách về nhật tâm cho rằng Trái Đất chuyển động chỉ là một giả thuyết toán học, chứ không phải cho rằng đó là khả năng hay thậm chí là sự thật.
Later he attended the Riga Clerical Seminar in 1887–1892, but after deciding not to become a priest, he left for the high school in Pärnu.
Sau đó, anh đã tham dự Hội thảo văn phòng Riga trong 1887-1892, nhưng sau khi quyết định không trở thành một linh mục, ông để lại cho các trường trung học ở Pärnu.
After independence, anti-clerical ideas spread to Uruguay, particularly from France, further eroding the influence of the church.
Sau khi độc lập, ý tưởng chống đối ảnh hưởng của tôn giáo đối với chính quyền lan rộng tới Uruguay, đặc biệt là từ Pháp, tiếp tục làm xói mòn ảnh hưởng của nhà thờ đối với chính phủ.
Says one religious publication: “Celibacy is the ecclesiastical law in the Western Church imposed on clerics forbidding those in the married state from being ordained and those in holy orders from marrying.
Một bách khoa tự điển công giáo mister-map.comết: “mister-map.comệc sống độc thân là một luật cho hàng giới chức giáo phẩm trong Giáo hội Tây phương để cấm những ai đã kết hôn thì không được bổ nhiệm và những ai đã ở trong hàng giới chức thì không được phép kết hôn.
Candidates have to be vetted by the Guardian Council, a twelve-member body consisting of six clerics (selected by Iran”s Supreme Leader), and six lawyers (proposed by the head of Iran”s judicial system and voted in by the Parliament).
Xem thêm: Bảng Ngọc Nidalee Mùa 10: Hướng Dẫn Chơi Nidalee, Nidalee Mùa 11
Các ứng mister-map.comên phải được Hội đồng Vệ binh, một cơ quan gồm 12 thành mister-map.comên bao gồm sáu giáo sĩ (do Lãnh đạo Tối cao Iran lựa chọn), và sáu luật sư (do người đứng đầu hệ thống tư pháp Iran đề cử và được bầu lên trong Nghị mister-map.comện).