A. CẤU TRÚC và CÁCH SỬ DỤNG “BE GOING TO” KHI DÙNG TIẾNG ANHC. BÀI TẬP CẤU TRÚC BE GOING TO – CÓ ĐÁP ÁN
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – BE GOING TO là cấu trúc được sử dụng khá là phổ biến trong văn phong thường nhật, để miêu tả hoặc diễn tả hành động nào đó hay điều gì đó sắp xảy ra trong tương lai gần. Bài viết gồm có cấu trúc, cách dùng, ví dụ
Đang xem: Be going to là gì
A. CẤU TRÚC và CÁCH SỬ DỤNG “BE GOING TO” KHI DÙNG TIẾNG ANH
1. Cấu trúc Be going to
Dạng khẳng định
I |
am |
going to |
Verb – inf |
You/ We/ They |
Are/were |
||
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Is/ was |
Dạng phủ định
I |
Am not (ain’t) |
going to |
Verb – inf |
You/ We/ They |
Are/were not (n’t) |
||
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Is/ was not (n’t) |
Dạng nghi vấn
Are/were |
You/ We/ They |
going to |
Verb – inf |
Is/ was |
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Ví dụ:
A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Tối nay sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City. Cậu đi xem không?)
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for presentations tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho buổi thuyết trình vào ngày mai.)
A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói là cậu có kế hoạch gì đó khủng lắm cho mùa hè à?)
B: Well, Right. And I am going to start travelling around the UK, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh nước Mỹ vào ngày mai.)
A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)
2. Cách dùng cấu trúc Be going to
Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.(Cuối tuần này tớ sẽ có một bài kiểm tra toán..)
Dùng was/were going to để diễn tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.
Xem thêm: Bảng Ngọc Và Cách Chơi Lee Sin Build Mùa 11, Cách Chơi Lee Sin Rừng Mùa 11
Ví dụ: We were goingto travel plane but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định là sẽ đi du lịch bằng máy bay nhưng lại quyết định đi bằng xe hơi.)
Dùng để dự đoán
Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain.(Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)
3. Phân biệt will (thì tương lai đơn) và be going to (thì tương lai gần)
Khi đưa ra quyết định Will: Diễn tả những quyết định về một hành động trong tương lai có tại thời điểm nóiBe going to: Diễn tả những dự định và kế hoạch trong tương lai mà đã được quyết định hoặc lập ra từ trước khi nói
Ví dụ:A: Mrs. Ha gave birth to a baby yesterday. (Hôm qua cô Hà mới sinh em bé.)B: I didn’t know that. I will go and visit her. (Tôi không biết điều đó. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.)(Bạn B không biết việc cô Hà sinh em bé. Khi nghe A thông báo thì B mới quyết định đi thăm cô Hà.)C: Yes, I know that. I am going to visit her. (Tôi biết rồi. Tôi sắp đi thăm cô ấy.)(Bạn C là người đã biết thông tin đó trước khi được A thông báo và có dự định đi thăm cô Hà.)
Khi đưa ra dự đoánWill: Diễn tả những dự đoán chưa chắc chắn sau các động từ think, hope, assume, believe hoặc trạng từ probably.
Xem thêm: Học Bổng Khuyến Khích Học Tập Tiếng Anh Là Gì, Học Bổng Khuyến Khích Học Tập
Be going to: Diễn tả những dự đoán chắc chắn (đã có dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại).I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa.)He will probably win the race. (Anh ta có thể sẽ thắng cuộc đua.)Watch out! You are going to fall. (Coi chừng. Bạn sắp ngã rồi đấy.)
Tìm hiểu thêm các cấu trúc tiếng Anh thông dụng:
Cấu trúc As if/ As though – Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập
Cấu trúc câu phức và câu ghép trong tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập áp dụng
C. BÀI TẬP CẤU TRÚC BE GOING TO – CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập cấu trúc Be Going To – Bài tập 1
Tìm và sửa lỗi sai của những câu dưới đây