TÀI LIỆUHƯỚNG DẪN ĐỌC ĐIỀU KIỆN VÉPHẦN 1: TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH: – Availability:
Tình trạngchổ còn mở bán trên chuyếnbay
– Booking :
Hồ sơ giữ chổ của hành khách trên hệ thốngđặt giữ chổ của các hãng
– Baggage :
Hành lý – là những vật phẩm, đồ dung vàtư trang cá nhân của hành khách, trừ khi được quy định khác đi, hành lý bao gồmcả hành lý ký gửi và hành lý xách tay của hành khách
– Baggage allowance :
Hành lý miễn cước khách được mang theochuyến bay.
Đang xem: Baggage allowance là gì
– Baggage tag:
Thẻ hành lý khách nhận sau khi gửi hànhlý lúc làm thủ tục check-in
– Baggage:
Khu vực trả hành lý cho hành khách tạisân bay đến.
– Billing and Settlement Plan (BSP):
Hệ thống báo cáo và thanh toán củaIATA. BSP là hệ thống được thiết kế nhằm mục đích đơn giản hóa thủ tục bán vé.Lập báo cáo và chuyển tiền thanh toán giửa các đại lý du lịch và các hang hangkhông. BSP của IATA được triển khai ở trên 160 nước và lảnh thổ khác nhau vớihơn 80% doanh thu của các hang hang không trên thế giới được bán vé qua các đạilý bổ nhiệm bởi IATA qua hệ thống BSP.
– Boarding pass:
Thẻ lên tàu, được in ra và giao chokhách sau khi khách làm thủ tục check-in. trên poarding pass sẽ ghi rỏ tên hànhkhách, số hiệu chuyến bay, ngày bay, hành trình, ghế ngồi, cổng lên máy bay.
– Check-in:
Thủ tục hành khách phải làm trước khilên máy bay. Khách xuất trình giấy tờ tùy than và vé máy bay ( tờ hành trình véđiện tử hoặc thong tin chuyến bay), gửi hành lý, khách sẽ được sếp chổ ngồi vànhận lại poarding pass và thẻ hành lý.
– Cancellation Fee:
Phí hủy chổ, áp dụng khi khách đặt hủychổ,
– Carrier:
Hãng vận chuyển hoặc cty vận chuyểnhành khách, hang hóa.
– Charter: (flights):
Chuyến bay thuê chuyến – là chuyến baythực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không không thường lệ, được thực hiện trên cơsở hợp đồng giữa những người vận chuyển và người thuê chuyển. Trong đó người vậnchuyển cung cấp toàn bộ tải cung ứng của máy bay cho người thuê chuyến sử dụng.
– Child: (CHD)
Khách trẻ em, từ 2 tuổi cho đến dưới 12tuổi
– Commission :
Hoa hồng bán dành cho đại lý, có thể ápdụng theo tỉ lệ phần trăm hoặc theo mức ấn định sẵn.
– Code share:
Liên doanh – một chuyến bay mà chổ củanó được chia sẽ cho một số hang có hợp đồng với hang khai thác cùng bán dưới sốhiệu chuyến bay của hãng đó.
– Computer reservations system ( CRS):
Hệ thống đặt chổ, sử dụng để hiển thị lịchbay, tình trạng chỗ, giá và các thong tin khác lien quan đến hành trình. CRS làphương tiện lien lạc giữa các đại lý và hãng hàng không thông qua các hồ sơ giữchổ được tạo ra, các vé và tờ hành trình được xuất ra. Hầu hết các thông tin củaCRS điều có thể truy cập và thông qua các hệ thống GDS.
– Conditions:
Điều kiện giá. Đều kiện khác nhau tùytheo hạng đặt chổ và các điều kiện tring hợp đồng, giữa các đại lý và kháchhàng của họ. phhần điều kiện sẽ có quy định các điều kiện liên quan đến phí đềnvé, phí dịch vụ, điều kiện đổi ngày, các yêu cầu đặt biệt liên quan đếnpassport, visa, sức khỏe hoặc các điều kiện do các đại lý lữ hành hoặc nhà vận chyểnđưa ra.
– Configuration:
Cấu hình của máy bay, cách sắp sếp ghếngồi trên máy bay.
– Confirmed reservation:
Hồ sơ giữ chổ hành khách đã được xác nhậncó chổ trên chuyến các chuyến bay trong hồ sơ.
– Connecting flight:
Chuyến bay nối chuyến – chuyến bay màkhách sẽ phải đến một thành phố khác, chuyển khác chuyến bay khác để đi tiếp,hoặc dừng lại đón khách vì lý do thương mại.
– Customs:
Hải quan – kiểm xoát các vấn đề về xuấtcảnh/ nhập cảnh.
– Destination:
Điểm đến – điểm dừng cuối cùng tronghành trình mà khách đi đến.
– Direct flingt:
Chuyến bay thẳng – thông thường, chuyếnbau thẳng không yêu cầu khách phải đổi chuyến bay giửa điểm khởi hành và điểm kếtthúc. Chuyến bay thẳng có thể có một điểm dừng ( hạnh cacnh1 giữa điểm hởi hànhvà điểm kết thúc.
Hành khách có thể ngồi trên máy bay hoặctạm rời khỏi máy bay và chờ trong khu vực cho hành khách nối chuyến ( transitlounge). Mục đích cùa việc dừng đó là để một số hành khách xuống máy bay ở điểmdừng này và đón them một số hành khách nữa điếp đến điểm cuối cùng.
– Downgrade:
Hạ hãng dịch vụ – khách bị đổi từ hạngdịch vụ cao xuống hạn dịch vụ thấp, thỉnh thoảng, có trường hợp hãng hàng khôngphải đưa máy bay nhỏ ( không có khoan dịch vụ hạng thương gia – business class) hơn vào khia thác thay cho máy bay lớn ( có khoan dịch vụ hạng thương gia )theo kế hoạch và dẫn đến việc khách hạng thương gia phải chuyển xuống hạn phổthông ( economy class).
– Electronic ticket ( E – ticket ):
Vé điện tử – với vé điện tử, mọi thôngtin về hành trình của khách điều nằm trên hệ thống, khi xuất vé, khách có thểđược cung cấp tờ hành trình/phiếu thu. Khi làm thủ tục check-in khách có thể chỉcần cungcấp mã số giữ chổ, thông tin hành trình của khách, thông tin cá nhân củakhách.
– Endorsement:
Chuyển nhượng – cho phép sử dụng chặngbay ( flight coupon) đã được xuất cho một hãng để bay trên một hãng khác.
– Estimated time of arrival departure ( ETA/ETD): ETA:
Thời gian dự kiến hạ cánh tại điểm đến( theo giờ địa phương). ETD: thời gian khởi hành dự kiến tại điểm xuất phát (theo giờ địa phương)
– Excess baggage:
Hành lý quá cước – khách làm thủcheck-in với hành lý vược quá mức hành lý miễn cước. mà hãng hàng không chophép. Khách sẽ phải trả một mức phí nhất định cho phần hành lý vượt quá trọnglượng miễn cước theo quy định của hãng vận chuyển.
– Flight coupon:
Tờ vận chuyển –đây là một phần của véđược xuất ra, tờ vận chuyển bao gồm các thông tin về hành trình như tên hànhkhách, chặng bay số hiệu chuyến bay, giờ khởi hành, hạng đặt chổ, loại giá tìnhtrạng chổ.
– Flight number:
Số hiệu chuyến bay – là một mã gồm cảchử số vé số: + 2 chử cái đầu tiên là mã của hãng hàng không và + 1 đến 4 ký tựsố. số hiệu chuyến bay được xây dựng một hành trình cụ thể. VD: VN533 là số hiệuchuyến bay từ TP. Hồ Chí Minh đến Paris của Vietnam Airlines.
– Gateway:
Cữa ngõ nhập cảnh đầu tiên/ xuất cảnhcuối của một nước.
– Go-show:
Khách ra sân bay để đang ký đi vào mộtchuyến bay mà chưa giữ chổ trước trên hệ thống.
– Infant: (INF)
khách trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
– Issuing carrier:
Hãng xuất vé –tên hãng hàng không sẽ xuấthiện trên vé trong ô issuing và số vé sẽ có mã 3 số tên hãng hàng không đó.
– Itinerary:
Hành trình –một mô tảchi tiết kế hoạchbay của khách. Bao gồm tất cả các chuyến bay đã được đặt chổ, các thông tin đượchiển thị trong hành trình của khách: tên hãng hàng không đã Được đặt và số hiệuchuyến bay, thời gian khởi hành thời gian điến, thông tin về nhà ga(terminal);tình trạng chổ.
– Minimum connecting time(MCT):
Thời gian nối chuyến tối thiểu – thờigian tối thiểu cần thiết để chuyển từ chuyến bay này sang chuyến bay khác. MCTkhác nhau tùy theo từng sân bay và các hãng nối chuyến khác nhau, thông tin vềMCT có thể tra được trên hệ các thống đặt giữ chổ.
– Multiple Purpose Document ( MPD) hoặc Miscellaneouscharges Order ( MCO):
MPD/MCO là các chứng từ vận chuyển giấykhác vé máy bay, được các hãng hàng không sử dụng để thu các khoản dịch vụ khácngoài vé. VD: xuất MCO cho hành lý quá cước, xuất cho việc thu /chi trên lệch hạngdịch vụ, thu tạp phí( phí đổi đặt chổ, đổi hành trình), phí cho các dịch vụ đặtbiệt ( trẻ em đi một mình, dịch vụ nằm cán), xuất cho việc chi hoàn vé…. nếukhông có quy định gì khác, thời hạn cùa MPD/MCO là một năm kể từ ngày xuất.
– Neutral unit of construction ( NUC ):
Đơn vị tiền tệ trung gian. Nuc là đơn vịtiêu chuẩn dùng để xây dựng giá vé hành khách được xây dựng dựa vào đồng tiền củaMỹ ( US dollar ). NUC quy đổi sang tiền địa phương ( LCF – local Currency fare)đựa vào tỉ giá quy đổi ( IROE). NUCs: không được làm tròn được thể hiện đến sốthập phân thứ hai.
– No-show:
Bỏ chổ – khách đã giữ chổ trên chuyếnbay nhưng không xuất hiện tại sân bay để thực hiện chuyến bay.
– On request:
Tình trạng chổ chưa xác nhận.
– Open ticket:
Vé mở – vé được xuất cho một hành trìnhcụ thể nhưng chưa xác định ngày và số hiệu chuyến bay.
– Origin:
Điểm khởi hành- điểm bắt đầu của mộthành trình.
– Overbooking:
Là tình trạng số chổ được bán ra nhiềuhơn số chổ thực có trên chuyến bay.
Xem thêm: ” Bên Cạnh Tiếng Anh Là Gì, Anh Muốn Ở Bên Cạnh Em In English With Examples
– Passenger:
Là bất kỳ người nào, ngoại trừ tổ bay,được vận chuyển hoặc sẽ được vận chuyển trên máy bay với sự đồng ý của người vậnchuyển.
– Passeger cuopon or receipt:
Là một phần của vé được xuất ra, dùngcho khách để lưu, cũng bao gồm đầy đủ các thông tin như trong flight coupon.Các chứng từ này không có giá trị sử dụng để bay. Đối với hành khách, đây sẽ làbằng chứng hợp đồng chuyên chở.
– Passenger name record ( PNR ):
– Reconfirmation:
Tái xác nhận chổ – là việc hãng hàngkhông yêu cầu hành khách phải xác nhận lại việc sẽ khởi hành theo đúng thôngtinchuyến bay in trên vé với hãng hàng không.
– Refund:
Hoàn vé – là việc hoàn lại tiền toàn bộhoặc một phần cho phần vé đã mua, nhưng không sử dụng nữa ( đối với các loại vékhông bị giới hạn bởi điều kiện không được phép hoàn).
– Revalidation:
– Season:
Khoản thời gian mà vé máy bay có giá trịsử dụng tùy theo loiạ giá vé khách đã trả, thông thường có 3 mùa
+ Mùa cao điểm ( High season):
giá vé sẽ cao hơn các mùa khác trongnăm do nhu cầu đi lại của khách hàng tăng cao. ( viết tắt là H)
+ Mùa trung bình ( shoulder season): (viết tắt là K)
+ Mùa thấp điểm ( Low season):
Giá vé sẽ thấp hơn các mùa khác trongnăm do nhu cầu đi lại thấp. tùy theo quốc gia, tùy theo đường bay mà hãng vậnchuyển có thể quy định thời điểm mua khác nhau.
– Stand – by:
Khách chưa giữ chổ trước nhưng sẵn sàngđi trên một chuyến bay được giữ chổ hết. nếu có chổ trống do các khách bỏ chổ (no-show), thì khách này sẽ được giải quyết cho đi.
– Stopover:
Điểm dừng – là việc dừng lại trong chuyếnđi, giữa điểm khởi hành và điểm kết thúc đã được hành khách lên kế hoạch trước.
– Terminal:
Nhà ga – là khu vực ờ sân bay để thựchiện các thủ tục cho khách trước khi khởi hành và sau khi hạ cánh.
– Transfer:
Trung chuyển – Là việc khách được chuyểntừ nhà gia này đến nhà ga khác hoặc từ sân bay về khách sạn. thường là bằng xebuýt. Điểm tạm dừng- là những điểm đến, được ghi lại trong vé được nêu trong lịchbay của người vận chuyển như là các điển tạm dừng trong hành trình của hànhkhách.
– Transit:
Quá cảnh- là việc hành khách tạm dừng ởmột nơi giữa nơi xuất phát và nơi đến của hành trình. Hành khách quá cảnh sẽ đượcyêu cầu ngồi chở ở một khu vực quy định của sân bay đucợ gọi lá khu vực quá cảnh( transit lounge). Thông thường, nếu hành khách qua cảnh trong thời gian dài,có thể được đưa đến khách sạn ở sân bay nghĩ ngơi. Những hành khách thông thườngđược quá cảnh tại sân bay không qua 24 tiếng, tuy nhiên hầu hết các chuyến baynối chuyến chỉ quá cảnh trong vòng vài giờ.
– Unaccompanied minor ( UM ):
Trẻ em chưa đến 12 tuổi, đi du lịch mộtmình, không có người lớn đi kèm. Hãng hàng không yêu cầu tất cả những trẻ em đitrên chuyến bay mà không có người lớn đi kèm phải được thông báo trước chohãng. Một hãng hàng không có thể từ chối những trẻ em này nếu vượt quá khả năngchấp nhận vận chuyển.
–Waitlisted:
Những hành khách đang chờ được xác nhậnđặt chổ trên chuyến bay mà hiện tại đã hết chổ. Hành khách thông thường sẽ đượcđưa vào danh sách chờ và sẽ được thông báo nếu như chổ ngồi của họ đã có.
– Hành trình:
Là toàn bộ những điểm được ghi trên vé,được thể hiện trong hồ sơ đặt chổ ( PNR ) của hành khách.– Booking Class of a Flight (RBD): Hạng đặt chỗ, tùy vào từng hãng sẽ có chia thành nhiều hạng đặt chỗ khác nhau. PHẦN II: BOOKING MẪU BOOKING MẪU 1:
THÔNG TIN HÀNH TRÌNH |
QHTWZ4 1.1VU/LINHTHANHMR 1 . OD 564 N 04DEC SGNKUL HK1 1020 1325 O* E SU |
|
HẠN XUẤT VÉ |
VENDOR REMARKS VRMK-VI/ABR *ADTK1GTOOD BY 02DEC 1100 JKT OTHERWISE WILL BE XLD 0818Z 01DEC |
|
GIAI ĐOẠN XUẤT VÉ |
5. ADVANCE RES/TICKETING UNLESS OTHERWISE SPECIFIED —- RESERVATIONS ARE REQUIRED FOR ALL SECTORS. WAITLIST AND STANDBY NOT PERMITTED. WHEN RESERVATIONS ARE MADE AT LEAST 73 HOURS BEFORE DEPARTURE TICKETING MUST BE COMPLETED WITHIN 48 HOURS AFTER RESERVATIONS ARE MADE. — OR – RESERVATIONS ARE REQUIRED FOR ALL SECTORS. WAITLIST AND STANDBY NOT PERMITTED. WHEN RESERVATIONS ARE MADE AT LEAST 48 HOURS BEFORE DEPARTURE TICKETING MUST BE COMPLETED WITHIN 24 HOURS AFTER RESERVATIONS ARE MADE. — OR – RESERVATIONS ARE REQUIRED FOR ALL SECTORS. WAITLIST AND STANDBY NOT PERMITTED. WHEN RESERVATIONS ARE MADE AT LEAST 3 HOURS BEFORE DEPARTURE TICKETING MUST BE COMPLETED WITHIN 1 HOUR AFTER RESERVATIONS ARE MADE. OR – RESERVATIONS FOR ALL SECTORS AND TICKETING MUST BE COMPLETED AT THE SAME TIME. |
5. Giai đoạn giữ chỗ và xuất vé áp dụng (trừ khi có quy định cụ thể) – Yêu cầu đặt chỗ cho mọi chặng bay. – Không cho phép đặt sổ chờ hoặc không đăng ký đặt chỗ mà dùng vé no-show. – Đặt chỗ phải được thực hiện ít nhất 73 giờ so với giờ bay. – Kích hoạt vé trong vòng 48 giờ sau khi đặt chỗ. — – Hoặc yêu cầu đặt chỗ cho mọi chặng bay. – Không cho phép đặt sổ chờ hoặc không đăng ký đặt chỗ mà dùng vé no-show. – Đặt chỗ phải được thực hiện ít nhất 48 giờ so với giờ bay. – Kích hoạt vé trong vòng 24 giờ sau khi đặt chỗ. — – Hoặc yêu cầu đặt chỗ cho mọi chặng bay. – Không cho phép đặt sổ chờ hoặc không đăng ký đặt chỗ mà dùng vé no-show. – Đặt chỗ phải được thực hiện ít nhất 3 giờ so với giờ bay. – Kích hoạt vé cùng thời điểm đặt chỗ. |
ĐIỀU KIỆN ĐỒI/ HOÀN VÉ |
16. PENALTIES FOR V- TYPE FARES CHANGES ANY TIME CHANGES PERMITTED FOR REISSUE. NOTE – WITHIN 24 HOURS PRIOR TO DEPARTURE / AFTER FLIGHT DEPARTURE – NO RE-ISSUE ARE PERMITTED. ONLY PERMITTED IS MOVE TO EARLIER FLIGHT OR UPGRADE TO BUSINESS CLASS WITH DIFFERENCE IN FARE IF ANY. ————————————————– OUTSIDE 24 HOURS – CHANGE FEE OF USD 30 PER TICKET AND THE DIFFERENCE IN FARE ALSO APPLIES IN ADDITION TO THE ABOVE CHANGE FEES. ————————————————– CHANGES PERMITTED TO THE SAME RBD OR HIGHER RBD ONLY. //DOWNGRADE NOT ALLOWED//. ————————————————– NAME CHANGE IS NOT PERMITTED. ————————————————– THE MOST RESTRICTIVE FARE RULE APPLIES FOR THE ENTIRE JOURNEY. CANCELLATIONS ANY TIME TICKET IS NON-REFUNDABLE IN CASE OF CANCEL/REFUND. NOTE – TICKET IS NON REFUNDABLE. ONLY AIRPORT TAXES ARE REFUNDED. ————————————————– THE MOST RESTRICTIVE FARE RULE APPLIES FOR THE ENTIRE JOURNEY. TICKET IS NON-REFUNDABLE IN CASE OF NO-SHOW. NOTE – FARES ARE TO BE FORFEITED AND NO REFUND ARE ALLOWED. ————————————————– THE MOST RESTRICTIVE FARE RULE APPLIES FOR THE ENTIRE JOURNEY. |
16. Phí phạt, thay đổi, hoàn hủy: Áp dụng cho giá Fare loại V -Thay đổi bất cứ thời điểm nào. Lưu ý: trong vòng 24 giờ trước giờ khởi hành và sau chuyến bay không được phép xuất đổi vé. Chỉ được phép chuyển sang giờ bay sớm hơn hoặc nâng lên hạng thương gia nếu còn vé. —– Ngoài 24 giờ, phí thay đổi là 30$/vé cộng với tiền chênh lệch vé nếu có. —— Thay đổi sang cùng hạng đặt chỗ hoặc hạng đặt chỗ cao hơn. —– Không được phép đổi tên —– Điều kiện vé khắt khe nhất được áp dụng cho cả hành trình. Vé được phép hủy vào bất cứ thời điểm nào. Vé không được phép hoàn trong trường hợp hủy vé. Lưu ý: Vé không được phép hoàn. Chỉ được hoàn lệ phí sân bay. ———- Điều kiện vé khắt khe nhất được áp dụng cho cả hành trình. Vé không được phép hoàn và sẽ bị hủy trong trường hợp khách bỏ chỗ. —– Điều kiện vé khắt khe nhất được áp dụng cho cả hành trình. |
BOOKING MẪU2:
THÔNG TIN HÀNH TRÌNH |
XQ23HQ 1.1DO/THITUYSUONGMRS 1 . CX 766 O 15MAY SGNHKG HK1 1115 1510 O* MO 3 2 . CX 826 O 15MAY HKGYYZ HK1 1710 2025 O* MO 3 3 . CX 829 O 15JUN YYZHKG HK1 0145 #0500 O* TH/FR 2 4 . CX 767 O 16JUN HKGSGN HK1 0835 1010 O* FR 2 |
Mã số đặt chỗ: XQ23HQ Hành khách trên vé: Bà DO THI TUY SUONG Chuyến bay Cathay Pacific số hiệu:CX 766,CX 826,CX 829,CX 767 Hạng đặt chỗ: O Khởi hành ngày 15/05, 15/05, 15/06, 16/06. Điểm đi: Thành phố Hồ Chí Minh (SGN), Hongkong (HKG), Toronto (YYZ). Điểm đến: Hongkong (YYZ), Toronto (YYZ), Thành phố Hồ Chí Minh (SGN). Số lượng chỗ confirm: 1 Giờ đi-Giờ đến: 1115 1510 / 1710 2025 / 0145 #0500 / 0835 1010 ( Lưu ý: biểu tượng # cộng thêm 1 ngày) |
HẠN XUẤT VÉ |
VENDOR REMARKS VRMK-VI/ACX *ADTK1GADV TKT NBR TO CX/KA BY 24JAN 0300 GMT OR SUBJECT TO CANCEL 0325Z 10JAN |
|
GIAI ĐOẠN XUẤT VÉ |
5. ADVANCE RES/TICKETING UNLESS OTHERWISE SPECIFIED OPEN RETURNS NOT PERMITTED. NOTE – ADVANCE PURCHASE – NOT REQUIRED |
5. Giai đoạn giữ chỗ và xuất vé áp dụng (trừ khi có quy định cụ thể) -Không được phép đặt vé mở cho chặng bay về. Lưu ý: Giai đoạn xuất vé : KHÔNG YÊU CẦU |
ĐIỀU KIỆN ĐỔI/HỦY/HOÀN VÉ |
16. PENALTIES FOR O- TYPE FARES CANCELLATIONS ANY TIME TICKET IS NON-REFUNDABLE. Xem thêm: Game Mit Va Tit – Mit Va Tit Profiles CHANGES CHANGES NOT PERMITTED IN CASE OF NO-SHOW/REISSUE/REVALIDATION. |
16. Phí phạt, thay đổi, hoàn hủy: Áp dụng cho vé Fare loại O -Vé không hoàn – Vé không được phép thay đổi. |
HẢNH LÝ |
BAGGAGE ALLOWANCE ADT CX SGNYYZ 2PC BAG 1 – NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM BAG 2 – NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM MYTRIPANDMORE.COM/BAGGAGEDETAILSCX.BAGG CX YYZSGN 2PC BAG 1 – NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM BAG 2 – NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM MYTRIPANDMORE.COM/BAGGAGEDETAILSCX.BAGG CARRY ON ALLOWANCE CX SGNHKG 1PC BAG 1 – NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM CX HKGYYZ 1PC BAG 1 – NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM CX YYZHKG 1PC BAG 1 – NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM CX HKGSGN 1PC BAG 1 – NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM BAGGAGE DISCOUNTS MAY APPLY BASED ON FREQUENT FLYER STATUS/ ONLINE CHECKIN/FORM OF PAYMENT//ETC. |
HÀNH LÝ KÝ GỬI MIỄN CƯỚC Cho hành khách là người lớn Hãng CX chặng bay SGN đi YYZ (2 Kiện) Kiện 1: Miễn Phí (23kg, dài tối đa 158 cm ) Kiện 2: Miễn Phí (23kg, dài tối đa 158 cm ) Hãng CX chuyến bay từ YYZ đi SGN Kiện 1: Miễn Phí (23kg, dài tối đa 158 cm ) Kiện 2: Miễn Phí (23kg, dài tối đa 158 cm ) HÀNH LÝ XÁCH TAY MIỄN CƯỚC Hãng CX chặng bay SGN đi HKG (1 Kiện) Kiện 1: Miễn phí (7kg, dài tối đa 115 cm) Hãng CX chặng bay HKG đi YYZ (1 Kiện) Kiện 1: Miễn phí (7kg, dài tối đa 115 cm) Hãng CX chặng bay YYZ đi HKG (1 Kiện) Kiện 1: Miễn phí (7kg, dài tối đa 115 cm) Hãng CX chặng bay HKG đi SGN (1 Kiện) Kiện 1: Miễn phí (7kg, dài tối đa 115 cm) Gía hảnh lý có thể được giảm dựa trên mật độ bay/ checkin online/ hình thức thanh toán/ hành khách là quân nhân/vv.. |
PHẦN III: CÂU LỆNH XEM ĐIỀU KIỆN VÉ Làm câu lệnh tính giá: FQBBC