Đều có nghĩa là cũ xưa nhưng lại được dùng trong các trường hợp khác nhau. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!
1. Old – /oʊld/
– Mang nghĩa là già, trái nghĩa với “young” – trẻ
Ví dụ:
We’re all getting older.
Đang xem: Antique là gì
Chúng ta đều đang già đi.
– Mang nghĩa là cũ, trái nghĩa với “new” – mới
Ví dụ:
That’s an old joke – I’ve heard it about a thousand times.
Chuyện đùa đó cũ quá rồi – Tôi đã nghe nó cả ngàn lần rồi ấy chứ.
2. Ancient – /ˈeɪn.ʃənt/
Mang nghĩa xưa, cổ đại, tồn tại từ rất lâu (các đồ vật của các thời đại, các nền văn hóa, thời kì lịch sử,…)
Ví dụ:
People have lived in this valley since ancient times.
Con người đã sinh sống ở thung lũng này từ thời cổ đại.
Xem thêm: You Can Complete The Coin Master: Free Spins And Coins, Coin Master Free Spins Links
3. Antique – /ænˈtiːk/
Mang nghĩa cổ và quý, được làm từ thời xưa và được đánh giá cao vì đẹp, hiếm, cổ, hoặc chất lượng cao.
Ví dụ:
He has some antique silver.
Anh ấy có một ít bạc cổ.
4. Archaic – /ɑːrˈkeɪ.ɪk/
Mang nghĩa cổ xưa, lỗi thời, thuộc về những gì của quá khứ, từ những thời kỳ xa xưa trong lịch sử.
Ví dụ:
Some people like to show off by using archaic words.
Xem thêm: Cách Lấy Hình Ảnh Từ File Pdf, Tuyệt Chiêu Trích Xuất Hình Ảnh Từ File Pdf
Nhiều người thích thể hiện bản thân bằng cách sử dụng các từ ngữ cổ.
Ngọc Thuần
Có thể bạn quan tâm:

Your browser does not support the video tag. Please upgrade to lastest version

Your browser does not support the video tag. Please upgrade to lastest version

Your browser does not support the video tag. Please upgrade to lastest version

Your browser does not support the video tag. Please upgrade to lastest version

Your browser does not support the video tag. Please upgrade to lastest version