” Amortized Cost Là Gì ? Định Nghĩa Và Giải Thích Ý Nghĩa Amortized Cost Là Gì

IFRS 9 đề cập đến việc phân loại tài sản tài chính và nợ phải trả, ghi nhận ban đầu, đánh giá ban đầu và tiếp theo. Đối với những vấn đề còn lại không được đề cập đến trong IFRS 9, áp dụng chuẩn mực IAS 39.

Đang xem: Amortized cost là gì

Phạm vi áp dụng

IFRS 9 được áp dụng đối với tất cả các công cụ tài chính, trừ: Đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết và các liên doanh.

Nội dung kiến thức

I. Ghi nhận công cụ tài chính (Recognition of financial instruments)

1. Ghi nhận ban đầu (Initial recognition)

Financial asset và Financial liability nên được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệptham gia các thỏa thuận mua bán các công cụ tài chính được thực hiện theo hợp đồng.

2. Ghi giảm (Derecognition)

Ghi giảm công cụ tài chính là việc loại bỏ các công cụ tài chính đã ghi nhận trước đó khỏi báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Xem thêm: Game Ca Lớn Nuốt Cá Bé 2020 Trên App Store, Game Cá Lớn Nuốt Cá Bé Cực Hay

*

Có thể chỉ một phần của tài sản tài chính hoặc nợ phải trả bị hủy ghi nhận, nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

Dòng tiền được xác định cụ thể; hoặcXác định được tỉ lệ tương ứng trong dòng tiền.

Ví dụ: Một doanh nghiệp nắm giữ trái phiếu thì doanh nghiệp đó có 2 quyền riêng biệt liên quan đến dòng tiền đi vào doanh nghiệp

Liên quan đến giá trị ban đầu (Face value of bond)Liên quan đến lãi vay (Interest)

Doanh nghiệp đó hoàn toàn có thể lựa chọn bán quyền thu lãi vay cho một bên thứ ba, còn lại vẫn giữ quyền nhận lại toàn bộ giá trị Face value của trái phiếu đó.

Xem thêm: Chất Gelatin Là Gì ? Công Dụng Bột Gelatin? Cách Dùng Và Mua Bột Gelatin Ở Đâu

Khi ghi giảm công cụ tài chính, khoản tiền bao gồm trong Net profit or loss trong kỳ được xác định như sau:

Carrying amount của asset/liability (hoặc một phần) được chuyển giao X

Trừ đi: Proceeds received/paid (X)

Chênh lệch (sẽ được hạch toán vào P&L) X

II. Đo lường công cụ tài chính (Measurement of financial instrument)

1. Measurement of Financial assets (Bên mua tài sản tài chính)

a. Debt instrument (Công cụ nợ)

Ghi nhận ban đầu: Debt instrument luôn được ghi nhận ban đầu theo Fair value (số tiền thực chi):

Fair value của các khoản phải trả (market value) + Chi phí phát sinh liên quan trực tiếp

Sau ghi nhận ban đầu: Debt instrument được phản ánh theo Amortised cost hoặc Fair value:Financial asset được xác định theo Amortised cost: khi Financial asset được đầu tư nắm giữ để thu lãi cho đến ngày đáo hạn (Held to maturity investment):

OB + Interest income – Interest received

Note:

Interest income (Thu nhập lãi vay): thu nhập từ lãi vay thực tế mà người cho vay nhận được. Do đó, Interest income được tính theo effective rate (lãi suất thực tế).Interest received (Lãi vay nhận được): người phát hành sử dụng để tính tiền lãi hàng kỳ. Do đó, Interest received được tính theo lãi suất danh nghĩa.
Financial asset được xác định theo Fair value through other comprehensive income: khi Financial asset được nắm giữ để thu lãi cho đến ngày đáo hạn nhưng có thể sẵn sàng bán nếu như việc bán đó thu về lợi ích cao hơn (Available for sale).

Related Posts